Thursday, November 25, 2021

Phương pháp POC là gì?

Dù trong học tập hay công việc, đứng trước thầy cô hay lãnh đạo, tin chắc rằng ai trong chúng ta cũng đã một lần đứng lên chứng minh cho phương pháp, cách làm của bản thân là đúng đắn và có cơ sở. Về cơ bản đây cũng chính là POC. Vậy cụ thể POC là gì? Mục đích sử dụng Proof of Concept trong các lĩnh vực thực tế để học tốt hơn và hiểu sâu hơn về ứng dụng của POC trong cuộc sống.

P.O.C là gì? Ứng dụng của P.O.C trong các lĩnh vực

1. POC là gì?

POC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh - Proof of Concept, có nghĩa là “bằng chứng của khái niệm”. Thuật ngữ này bắt đầu xuất hiện vào năm 1967 và được cho là bắt nguồn từ thế giới kỹ thuật bởi Bruce Carsten. Trong quá trình nghiên cứu của mình, để chứng minh rằng vi mạch hoạt động như mong đợi, ông đã tạo ra một mẫu thử nghiệm - một mẫu thực nghiệm để chứng minh trước khi đưa vào sản xuất hàng loạt.

Sau này, POC dần trở nên phổ biến bởi những giá trị mà nó mang lại cho cuộc sống và công việc của con người. Cụ thể hơn, POC được dùng để nói về các thí nghiệm hoặc việc thực hiện các ý tưởng hoặc phương pháp nhất định. Để chứng minh cho ý tưởng, phương pháp có tính khả thi trong thực tế, hoàn toàn có thể áp dụng vào cuộc sống.

2. Làm thế nào để thực hiện POC hiệu quả

Từ những nghiên cứu trên về POC, chúng ta có thể thấy rằng đây là một quá trình quan trọng để chứng minh tính khả thi và khả năng thực tế của sản phẩm hay nói cách khác, tính ứng dụng của POC đã được mọi người công nhận. Vậy làm thế nào để triển khai POC hiệu quả?

Bước 1: Xác định cơ hội

Trước khi thực hiện, bạn cần xem xét phương pháp, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ. Từ đó tìm ra những giải pháp tối ưu hơn. Cùng với kỹ năng và kinh nghiệm của nguồn nhân lực sẵn có, làm việc với các chuyên gia đầu ngành để tìm ra hướng phát triển phù hợp.

Bước 2: Mô tả vấn đề dữ liệu

Sau khi xác định được cơ hội, bạn cần hiểu và tổng quan về sản phẩm. Từ đó tiến hành phân loại chúng theo khoa học nhận thức, lý luận hoặc thị giác máy tính.

Bước 3: Xây dựng và triển khai giải pháp

Từ dữ liệu mà bạn đã có, hãy bắt đầu xây dựng mô hình để tiến hành thử nghiệm. Từ đây có thể kiểm tra độ chính xác ban đầu của mô hình và đưa ra quyết định chính xác về việc tiếp tục phát triển sản phẩm hay quay lại nghiên cứu hoàn thiện.

Bước 4: Thẩm định giá trị doanh nghiệp

Sẽ có các yếu tố về sự thẩm định được đưa ra và các kỹ sư cần phải kiểm tra liên tục. Các yếu tố đánh giá có thể kể đến như: mức độ hoàn thiện, mức độ chính xác, thời gian kiểm tra…

Tiếp theo là các yếu tố đánh giá để xác định một giải pháp hiệu quả như: quy mô, tính tương thích, tính linh hoạt, kỹ thuật ...

Cuối cùng là các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm như: thiên vị, công bằng, hậu quả, minh bạch và an toàn ...

Bước 5: Muốn mở rộng quy mô POC

Trong quá trình triển khai POC, đây là bước mở rộng khả năng lý luận và viễn cảnh tương lai cho doanh nghiệp. Từ đây, ta sẽ có những điều chỉnh phù hợp và tối ưu hóa giải pháp triển khai POC, lập kế hoạch quản lý và vận hành cho các giai đoạn tiếp theo.

Trên đây là các bước thực hiện POC cơ bản mà mỗi cá nhân, doanh nghiệp cần biết để thực hiện POC một cách hiệu quả và mang lại hiệu quả cao.

3. Ưu điểm của POC

Không phải ngẫu nhiên mà POC lại được nhiều người sử dụng. Tìm hiểu ưu điểm của POC để thấy rõ điều này.

  1. Nhận biết sớm những sản phẩm không khả thi, không có lãi hoặc lợi nhuận thấp… Giúp các cá nhân, doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc. Trong số các ưu điểm của POC, đây là ưu điểm tốt nhất.
  2. Có căn cứ, điều kiện nhất định và tính khả thi trong thực tế để lập luận, thuyết phục các nhà đầu tư nhằm thu hút và huy động vốn đầu tư.
  3. Một ưu điểm nữa của POC mà chúng ta cần kể đến đó là nhờ POC khi gặp những nghi ngờ hay ý kiến trái chiều về sản phẩm đã giúp doanh nghiệp có cơ sở dữ liệu để phản bác và dập tắt những tin đồn thất thiệt. Và còn rất nhiều ưu điểm khác của POC ...

4. Mục đích và ứng dụng của POC trong các lĩnh vực

Như đã nói, ngoài xuất phát điểm là Kỹ thuật, hiện nay POC đã có mặt trên thực tế rất nhiều lĩnh vực. Ứng dụng của POC rất rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau.

POC trong lĩnh vực Blockchain

Tiếp theo các ứng dụng của POC trong lĩnh vực CNTT, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn về ứng dụng của POC trong một nhánh phụ của CNTT, đó là Blockchain. Trong lĩnh vực Blockchain, POC đã giúp ích rất nhiều trong việc xác định tính khả thi và hiệu quả của việc xây dựng và vận hành một hệ thống sử dụng công nghệ blockchain.

Quá trình áp dụng POC diễn ra bằng cách thiết lập hệ thống hợp tác giữa các công ty liên quan hoặc các đội, phòng ban liên quan trong công ty. Tự động hóa quá trình kiểm tra với độ chính xác cao và có thể lưu lại lịch sử của quá trình thực hiện.

POC trong lĩnh vực Kỹ thuật

Đối với các ngành liên quan đến kỹ thuật, mỗi khi có một ý tưởng, phương pháp hay sản phẩm mới, hay đơn giản là bổ sung, nâng cấp các phiên bản cũ thì trước hết phải thử nghiệm để chứng minh tính khả thi của nó trong thực tế.

Chỉ có làm như vậy chúng ta mới thấy được giá trị thực tế của đối tượng, xem xét nó có xứng đáng để triển khai hay không? Bên cạnh đó, các dự án kỹ thuật thường có chi phí lớn. Việc bạn đến kinh doanh để đảm bảo “khả năng sinh lời” của sản phẩm sẽ được coi là một trong những lợi thế thu hút các nhà đầu tư.

POC trong lĩnh vực CNTT

Ứng dụng của POC trong lĩnh vực CNTT rất nhiều, có thể là phát triển phần mềm, bảo mật ...

Hiện nay có vô số doanh nghiệp, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực CNTT, để sản phẩm của bạn có chỗ đứng trên thị trường cạnh tranh cao như hiện nay thì POC là một điều hết sức quan trọng. 

Với ưu điểm của POC là khẳng định tính khả thi, “sinh lợi nhuận”, POC sẽ giúp bạn xác định xem phần mềm có thể thực hiện được với mức giá hợp lý hay không hoặc tìm ra công nghệ phù hợp để triển khai ứng dụng.

POC trong lĩnh vực kinh doanh

Trước khi sản phẩm đến tay khách hàng. Bạn cần biết sản phẩm có thực sự hữu ích với người dùng hay không và lượng tiêu thụ của sản phẩm đó là bao nhiêu. Thực hiện POC sẽ giúp bạn biết tương đối chính xác điều đó.

POC trong lĩnh vực Y học

Trong lĩnh vực Y Dược, POC còn được biết đến với các tên gọi khác như Proof of Pricuctor (POP) hay Proof of Mechanism (POM). Sản phẩm thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng của con người nên đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác tuyệt đối.

POC trong lĩnh vực Điện ảnh

Điện ảnh tạo ra những giá trị nghệ thuật cho đời sống tinh thần của con người.

Đặc biệt trong những bộ phim đòi hỏi nhiều cảnh quay đẹp, bắt mắt, kỹ xảo công nghệ cao, đạo diễn cần thử nghiệm trước về tính năng, hình ảnh, hiệu ứng. Sự sáng tạo này cần được kiểm chứng về tính chân thật, sự thu hút và thuyết phục người xem, thế nene phương pháp POC cần thiết được áp dụng.

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/poc-la-gi-ung-dung-cua-poc-trong-cac-linh-vuc-584

Lợi thế khi tìm việc hậu covid

Nên bắt đầu thay đổi công việc hoặc tìm kiếm công việc mới ngay từ bây giờ, khi ảnh hưởng của dịch bệnh đã được hạn chế và kiểm soát. Nhưng có một điều chắc chắn là người tìm việc sẽ nhận được những lợi thế khi tìm việc sau Covid, cùng tìm hiểu về chúng trong bài viết dưới đây nhé!

Có những lợi thế gì khi tìm việc hậu covid

Tại sao hậu Covid lại tạo ra lợi thế cho người tìm việc?

Dù muốn hay không, COVID-19 đã thay đổi quan điểm của nhiều người về những gì họ muốn trong công việc và cuộc sống.

Do đó, không chỉ bạn mà khá nhiều người đang muốn tìm một công việc mới vì công việc hiện tại không còn phù hợp. Đồng thời, những người khác đang tiếp tục tìm kiếm công việc mới vì họ đã bị mất hoặc rời bỏ công việc trước đây do đại dịch.

Điều đáng mừng là không chỉ người tìm việc nóng lòng về cơ hội việc làm mới mà ngay cả các công ty cũng rất mong muốn tìm được nhân viên mới phù hợp. Bởi các công ty cũng đang cố gắng phục hồi sau đại dịch covid và điều họ cần nhất là những nhân viên có năng lực tốt, phù hợp để giúp họ vực dậy hoạt động kinh doanh sau thời gian dài “đóng băng”.

Vì vậy, họ sẽ nâng cấp chính sách nhân sự để có thể giữ chân những nhân viên cốt cán và thu hút những nhân tài phù hợp hơn. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra nhiều lợi thế cho những người tìm việc làm sau đại dịch.

Ưu điểm cụ thể là gì, mời bạn sang phần tiếp theo.

Thuận lợi khi tìm việc sau Covid

1. Nhiều cơ hội từ xa và hình thức làm việc linh hoạt

Sau khi biết rằng nhân viên có thể duy trì năng suất khi họ làm việc tại nhà và không quá eo hẹp về thời gian, một số tổ chức đã áp dụng hình thức làm việc từ xa.

Bạn cũng có thể tìm kiếm các lợi ích bổ sung để làm việc từ xa hoặc tại văn phòng dễ dàng hơn. Trên thực tế, đối với nhiều công ty phải thuê nhân viên làm việc từ xa trước đại dịch luôn bị yêu cầu trả lương hoặc phụ cấp cho những thứ khác, chẳng hạn như phí điện thoại và Internet, trong khi những nhân viên đến văn phòng đôi khi luôn yêu cầu tiền phụ cấp đi lại.

2. Tăng cường chăm sóc sức khỏe và các phúc lợi về sức khỏe

Các phúc lợi về sức khỏe tinh thần cũng trở thành ưu tiên cao hơn đối với nhiều người vì COVID. Đáp lại, nhiều tổ chức đã gia tăng các lợi ích về sức khỏe tinh thần. Ví dụ, định kỳ tặng các kit quà chăm sóc sức khỏe hoặc kit thực phẩm, dù nhỏ nhưng cũng có thể tạo sự ấm lòng để nâng cao tinh thần!

3. Tăng cường hỗ trợ gia đình nhân viên

Với các nhà trẻ và trường học đóng cửa khi bắt đầu đại dịch, các bậc cha mẹ phải tìm cách làm việc với con cái của họ ở nhà hoặc tìm các giải pháp khác. 

Một số công ty đã tăng cường và cung cấp nhiều hỗ trợ hơn cho nhân viên có con nhỏ, bao gồm tiền trợ cấp để giúp bù đắp chi phí chăm sóc trẻ em hoặc đóng góp của người sử dụng lao động để trang trải việc chăm sóc phụ thuộc.

4. Phúc lợi về các kỳ nghỉ

Phúc lợi về các kỳ nghỉ của công ty không phải là mới, nhưng nếu nhân viên đang tìm kiếm sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, kỳ vọng có thể đã nâng cao. Mong muốn được nghỉ thường xuyên một hoặc hai ngày sau một vài tuần làm việc thường xuyên của nhân viên sẽ khiến bạn cân nhắc để điều chỉnh về phúc lợi về kỳ nghỉ và nghỉ phép cho họ

Với kỳ vọng đó trong bối cảnh đại dịch căng thẳng, các công ty đã tăng số ngày nghỉ phép của nhân viên hoặc nới lỏng các quy định về cách nhân viên có thể nghỉ phép. Một số thậm chí không có giới hạn nghỉ phép, chỉ cần yêu cầu nhân viên đảm bảo năng suất và tiến độ làm việc do công ty đề ra là đủ!

5. Tạo điều kiện đào tạo tốt hơn bao giờ hết

Việc đào tạo nhân viên và tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi được đẩy mạnh hơn bao giờ hết. Bởi vì công ty đã nhận ra sau đại dịch rằng việc có được những nhân viên thực lực là vô cùng quan trọng, nên công ty sẽ tập trung vào việc đào tạo nhân viên của mình sau đại dịch.

Điều này có nghĩa là những nhân viên mới được tuyển dụng sau đại dịch cũng sẽ được tạo điều kiện phát triển về chất lượng! Bao gồm đào tạo chuyên nghiệp hoặc các kỹ năng quản lý có thể giúp bạn phát triển tốt vai trò của mình.

6. Văn hóa công sở phù hợp với bạn

Trước đây, nhân viên phải tự điều chỉnh trước khi vào công ty để có những hành vi, cảm xúc phù hợp với văn hóa công ty, dù điều sẽ khiến họ cảm thấy gò bó nhưng buộc phải chấp nhận.

Nhưng điều này có thể không còn xảy ra nữa, các công ty hiện đại nhận ra cần hỗ trợ tốt hơn cho nhân viên để nhân viên có thể làm chủ công việc và cuộc sống của họ. Đồng thời ngày càng quan tâm đến hạnh phúc và sự hài lòng của nhân viên.

Cụ thể, bạn có quyền tự do quản lý các công việc chi tiết thuộc vai trò của mình, không nhất thiết phải giống mọi người ở công ty. Điều này không những không làm giảm năng suất làm việc mà nhân viên có nhiều cơ hội hơn để nảy sinh những ý tưởng đột phá! Từ sự vui vẻ và hiệu quả trong công việc, nhân viên sẽ gắn bó và hướng về công ty nhiều hơn!

Bí quyết tìm việc đúng với kỳ vọng

Bởi vì các ưu tiên của bạn có thể đã thay đổi trong quá trình xảy ra đại dịch, điều quan trọng là phải biết bạn muốn gì và đặt những câu hỏi phù hợp để tìm hiểu xem nhà tuyển dụng tiềm năng có phù hợp hay không. hay không. Dưới đây là một số thủ thuật bạn có thể tham khảo:

Đừng quá ngại ngùng khi nói đến chủ đề phúc lợi

Vì cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đối mặt với những thách thức không mong đợi trong thời kỳ đại dịch, chẳng hạn như điều chỉnh công việc xung quanh hoàn cảnh gia đình của họ, có thể dễ dàng nói về nhu cầu nhận các quyền lợi từ việc làm từ xa sớm hơn. Vì vậy, bạn có thể đưa ra những nhu cầu này và hỏi về những lợi ích tương ứng trong một cuộc phỏng vấn.

Bạn cũng đang phỏng vấn nhà tuyển dụng.

Hỏi về các chính sách và thông lệ của công ty cũng như cách họ xử lý các tình huống không lường trước được, chẳng hạn như những tình huống xảy ra trong đại dịch.

Ví dụ, nếu một nhân viên bị COVID, công ty đã xử lý thời gian nghỉ việc như thế nào? Câu trả lời có thể cho bạn biết rất nhiều điều về cách người quản lý, nhóm hoặc công ty trong tương lai của bạn sẽ hỗ trợ nhân viên như thế nào.

Suy nghĩ kỹ về những gì người phỏng vấn nói

Ví dụ, một nhà tuyển dụng nói với bạn rằng công ty của họ có rất nhiều ngày nghỉ cho nhân viên, nhưng khi đánh giá và khen thưởng thì danh hiệu khen thưởng chỉ dành cho những nhân viên làm thêm giờ thường xuyên. Quyền lợi với số ngày nghỉ phép nhiều hơn chỉ nằm trên giấy.

Vì vậy, bạn cũng cần tìm hiểu thêm về khối lượng công việc hoặc các nguồn khác để có được thông tin thực tế.

Tận dụng Network của bạn

Bạn có thể sử dụng LinkedIn để kết nối với một vài nhân viên hiện tại tại công ty mà bạn quan tâm, hỏi họ thêm về cách công ty xử lý một số tình huống hậu trường, chẳng hạn như giờ làm việc. Sự linh hoạt có thực sự linh hoạt như bạn nghĩ?

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/loi-the-khi-tim-viec-hau-covid-580

Thursday, November 18, 2021

Nên chờ bao lâu sau phỏng vấn xin việc?

 Bạn vừa tham gia một buổi phỏng vấn hoặc đang có nhiều công ty để lựa chọn và bạn cần biết thời điểm mình sẽ nhận được phản hồi để sắp xếp lịch trình và ra quyết định đúng đắn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi "Nên chờ phản hồi bao lâu sau phỏng vấn xin việc?"!

Nên chờ phản hồi bao lâu sau phỏng vấn?

Chờ đợi phản hồi khiến bạn lo lắng

Khi bạn chờ đợi phản hồi sau cuộc phỏng vấn xin việc, bạn có thể bắt đầu đặt câu hỏi về hiệu suất của mình trong suốt cuộc phỏng vấn. Một số lo lắng có thể xuất hiện trong tâm trí: Tôi có thể thể hiện sự tự tin không? CV của tôi có hoàn hảo không? Các câu hỏi và câu trả lời của tôi có thực sự tốt không?

Khi chờ đợi có thể bạn sẽ bắt đầu nghi ngờ bản thân, đặc biệt nếu bạn không nhận được phản hồi ngay sau cuộc phỏng vấn. Nhưng đã đến lúc phải lo lắng? Quan trọng nhất là sau bao lâu thì nên liên hệ được với công ty?

Dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn và gợi ý một vài cách liên hệ nhà tuyển dụng chuyên nghiệp.

Nên đợi bao lâu sau khi phỏng vấn để liên hệ?

Nói chung, bạn nên đợi từ 5 đến 8 ngày làm việc sau khi phỏng vấn. Thời gian chính xác bạn nên liên hệ sau một cuộc phỏng vấn cũng sẽ phụ thuộc vào vòng phỏng vấn bạn đã tham gia. 

Nếu bạn đang ở trong vòng phỏng vấn đầu tiên, thì bạn có thể kiểm tra kết quả hồ sơ của mình nhanh hơn nếu bạn ở những vòng sau.

Có một cách chính xác để bạn biết mình nên chờ bao lâu là đừng quên hỏi người phỏng vấn trước khi rời khỏi buổi phỏng vấn về các giai đoạn tuyển dụng của họ, như vậy bạn cứ yên tâm đợi, nếu vượt qua mốc đó khoảng 3 ngày thì bạn hãy liên hệ với họ. 

Các câu hỏi cần hỏi khi kết thúc buổi phỏng vấn

  • Khi nào tôi nên nhận được phản hồi từ anh/chị sau cuộc phỏng vấn?
  • Nếu tôi không nhận được phản hồi vào ngày đó, thì ai là người tốt nhất tôi nên liên hệ?
  • Nếu tôi có bất kỳ câu hỏi nào về vị trí này, tôi nên liên hệ với ai là tốt nhất?
  • Anh/ chị có thể cho tôi xin danh thiếp không?

Nếu công ty không liên hệ với bạn vào ngày đã định, hãy cho họ một chút thời gian vì họ có thể đang bận giải quyết một vấn đề phát sinh. Chờ một vài ngày và sau đó liên hệ với họ. Nếu bạn không có câu trả lời rõ ràng về thời điểm liên hệ với họ để theo dõi, thì hãy đợi từ 5 đến 8 ngày làm việc (trừ ngày lễ) để liên hệ với họ.

Cách liên hệ với nhà tuyển dụng để nhận phản hồi

Ví dụ về liên hệ qua điện thoại

“Xin chào, tôi là Nguyễn Văn A đã gọi điện để hỏi về cuộc phỏng vấn xin việc với [tên người phỏng vấn] vào [ngày phỏng vấn] cho vị trí [tên vị trí mà bạn đang ứng tuyển].

Tôi rất quan tâm đến công việc này và rất muốn trở thành một phần của [tên của công ty đó]. Tôi muốn hỏi về kết quả phỏng vấn của mình vì chưa nhận được phản hồi từ bộ phận tuyển dụng.

Cảm ơn bạn đã xem xét đơn đăng ký của tôi.”

Ví dụ liên hệ qua email 

"Kính gửi [tên đầy đủ của nhà tuyển dụng]!

Tôi viết email này để kiểm tra xem có cập nhật nào về kết quả ứng tuyển của tôi cho vị trí [tên vị trí] mà tôi đã phỏng vấn vào [ngày phỏng vấn] không.

Tôi muốn tìm hiểu thêm về công ty và vị trí này và tôi vẫn muốn gia nhập công ty của anh/chị. Tôi cũng muốn biết về các bước tiếp theo của quy trình tuyển dụng hoặc bất kỳ thông tin nào anh/chị có thể chia sẻ với tôi.

Chân thành cảm ơn!
[Tên của bạn]"

Ví dụ phản hồi email nếu họ báo “Chưa có kết quả”

Xin chào [tên đầy đủ]!

Cảm ơn bạn đã cho tôi biết. Anh/chị có thể cho tôi biết thêm về thời gian thích hợp sắp tới để tôi có thể biết được kết quả của mình không?

Tôi rất hào hứng với cơ hội việc làm này nhưng cũng hiểu rằng các quyết định tuyển dụng có giá trị cần có thời gian và không muốn bị làm phiền bởi ứng viên liên hệ nhiều lần!

Cảm ơn một lần nữa cho thời gian và sự cân nhắc của anh/chị!
[Tên của bạn]

Ví dụ gửi email nếu họ không trả lời

Xin chào [tên đầy đủ]!

Tôi viết thư này để kiểm tra xem bạn có thấy email gần đây nhất của tôi hỏi về kết quả tuyển dụng cho vị trí [tên vị trí] mà tôi đã phỏng vấn vào [ngày] không? Tôi muốn nghe phản hồi về các bước tiếp theo vì tôi vẫn rất quan tâm đến vị trí này.

Cảm ơn!
[Tên của bạn]

*Nếu họ vẫn im lặng trong một tuần sau khi gửi email này, thì bạn hãy gọi điện cho công ty và hỏi trực tiếp ai đó xem quá trình tuyển dụng có gặp vấn đề gì không.

Phải làm gì nếu họ hoàn toàn im lặng

Nếu bạn không nhận được phản hồi nào về vị trí này và đã nhiều tuần, đã đến lúc bắt đầu một kế hoạch hành động thay vì liên hệ với công ty.

Hãy nhớ rằng không phải lúc nào sự kiên trì cũng dẫn đến cơ hội thành công cao hơn. Nếu họ nói rằng họ cần thời gian trước khi liên hệ với bạn sau khi bạn nhắc nhở họ về kết quả, hãy cho họ thời gian. Ngoài ra, đừng bỏ tất cả trứng vào một giỏ, hãy tiếp tục nộp đơn và phỏng vấn ở những nơi khác.

Tôi nên đợi bao lâu để nhận được lời đề nghị?

Thời gian chờ đợi để nhận được lời mời làm việc sau khi phỏng vấn có thể khác nhau giữa các công ty. Hầu hết các công ty sẽ gửi một lời mời làm việc với một cuộc phỏng vấn cuối cùng thành công!

Nhưng một số người khác thì tách ra, sau khi công bố kết quả phỏng vấn, một thời gian sau họ mới gửi Offer vì cần thời gian chuẩn bị để sắp xếp nhân sự.

Hỏi bộ phận tuyển dụng của công ty bạn về quy trình tuyển dụng của họ. Tương tự như thời gian chờ đợi kết quả phỏng vấn, bạn có thể chờ nhận ưu đãi sau 5 đến 8 ngày làm việc để họ liên hệ lại.

Thursday, November 11, 2021

Fresher/Junior là gì? Làm sao để trở thành Senior

Hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết Fresher/Junior là gì? Vị trí và trách nhiệm của nó ra sao? Đặc biệt là những kỹ năng cần thiết để thăng tiến lên một Senior nhé!

Fresher/Junior là gì?

Fresher là gì?

Fresher là một thuật ngữ tiếng anh, để miêu tả những bạn mới ra trường chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế. Họ được đào tạo bài bản và được trang bị đầy đủ kiến thức từ trường học.

Fresher là cách gọi dành cho những người mới toanh, sau khi ra trường và vào làm việc tại công ty đầu tiên.

Vị trí

Fresher thường chưa có các kỹ năng thao tác hay giải quyết công việc tốt nhưng bù lại được những kiến thức cơ bản chắc chắn và vẫn có thể vận dụng những kiến thức đó vào trong thực tế. 

Có thể gọi vị trí của họ là “học việc” bởi trong giai đoạn này họ sẽ được hướng dẫn, đào tạo cách thức làm việc để có thể gánh các công việc quan trọng hơn

Trách nhiệm

Fresher là những cá nhân chịu trách nhiệm cao hơn vị trí Internship (thực tập sinh) nhưng cũng không nhiều.

Fresher chủ yếu nhận các công việc lặt vặt ít quan trọng như: nghiên cứu tìm hiểu công cụ, hỗ trợ công việc mà sếp đã giao và có trách nhiệm cho kết quả của công việc đó.

Junior là gì? 

unior có nghĩa là những cá nhân đã có chút ít “thâm niên trong nghề”. Họ có đủ chuyên môn, kinh nghiệm và khả năng làm việc thành thạo trong công việc. 

Đối với những dự án nhỏ, không yêu cầu phức tạp thì Junior có thể đảm nhiệm công việc thành thạo, tuy nhiên với những dự án cần sự yêu cầu cao thì vẫn cần sự giúp đỡ và hướng dẫn của các Senior.

Vị trí

Vị trí Junior là gì? Những vị trí Junior hiện nay vô cùng phổ biến, tùy thuộc vào ngành nghề mà có những chế độ mức lương khác nhau. Thông thường từ 5-9 triệu/ tháng.

Trách nhiệm

Trách nhiệm công việc của Junior thì hoàn toàn khác với Fresher. Một số ngành có thể giống và một số ngành có thể có sự khác biệt giữa hai vị trí này. 

Như vị trí Junior Designer là mức vị trí thấp nhất xong đến Senior, vì thế mà mức độ chịu trách nhiệm cũng hoàn toàn khác nhau. Nói một cách dễ hiểu hơn, thì mức độ chịu trách nhiệm của Junior gắn liền với kết quả mà công việc đề ra.

Senior là gì? 

Senior là một trong những thuật ngữ dùng để chỉ người có kiến thức sâu rộng, kinh nghiệm và chuyên môn chuyên sâu trong một lĩnh vực nào đó. 

Thông thường, họ sẽ có 4-5 năm kinh nghiệm làm việc, có khả năng làm việc độc lập và sẵn sàng tìm cách vượt qua khó khăn trong công việc. Bên cạnh kinh nghiệm làm việc phong phú, Senior còn được phân cấp theo năng lực, từng người.

Kỹ năng cần thiết để thăng tiến lên Senior

Để biết được những kỹ năng mà chúng ta cần phải trau dồi để trở thành Senior trong nghề của bạn, mời xem tiếp phần này ở bài viết gốc theo nguồn dưới đây.

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/fresherjunior-la-gi-568

Những thay đổi về xu hướng chuyển dịch lực lượng lao động sẽ tạo ra những nhu cầu lớn hơn cho người lao động muốn tìm việc làm trong mọi lĩnh vực. Hãy cùng GrowUpWork tìm và nắm bắt được xu hướng này để nắm bắt được nhiều thời cơ trên con đường phát triển sự nghiệp nhé! 

Sự chuyển dịch của lục lượng lao động sau đại dịch

Tác động của Covid 19


Tính đến tháng 9/2020, Việt Nam có 31,8 triệu người mất việc, giãn việc, cắt giảm giờ làm hoặc thu nhập (68,9% người lao động bị giảm mức thu nhập). Dịch vụ là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất (với 68,9% số lao động trong lĩnh vực này phải gánh chịu).  Ngoài ra, trong lĩnh vực công nghệ, xây dựng và nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng đáng kể.

Chuyển dịch lực lượng lao động sau đại dịch


Dưới những tác động tiêu cực từ đại dịch Covid 19 đến sự phát triển kinh tế, xã hội, chuyển dịch lực lượng lao động là điều tất yếu.

Lao động trong nước


Đối với lực lượng lao động trong nước, con số này có xu hướng giảm. Đặc biệt đối với đối tượng làm công ăn lương bởi tình hình sa thải, giảm nhân sự các các doanh nghiệp ngày càng tăng.

Lao động nước ngoài


Các công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài bị ảnh hưởng sâu sắc. 
Khi đại dịch bùng nổ, các hoạt động tuyển chọn, đào tạo xuất cảnh cho người lao động đã bị ngưng hoàn toàn.

Lao động tại các doanh nghiệp


Đây là lần đầu tiên số lượng doanh nghiệp thành lập bị giảm trong vòng 5 năm vừa qua. Bên cạnh đó, số lượng doanh nghiệp bị phá sản cũng tăng đáng kể so với  trước đại dịch.

Sự ra đời các giải pháp

Thích nghi với trạng thái bình thường mới


Dựa trên xu hướng chuyển dịch lao động ở nước ta hiện nay, các doanh nghiệp cần xác định thời điểm và phương pháp thích hợp để đưa lực lượng sản xuất trở lại làm việc bình thường.

Nơi làm việc sẽ được phát triển theo hướng mới như làm việc từ xa, tự động hóa. Thực hiện biện pháp an toàn lao động để bảo vệ an toàn cho nhân viên sẽ được chú ý hậu đại dịch.

Thành lập nhóm chuyên trách, văn phòng chuyển tiếp

Các doanh nghiệp cần thiết kế, tổ chức các hội thảo thảo luận chiến lược làm việc mới, ứng phó lâu dài với Covid. Đồng thời duy trì các kênh trao đổi 2 chiều để nắm bắt được những nhu cầu của lực lượng lao động trong tình hình dịch bệnh.

Xây dựng, thực hiện kế hoạch chuyển tiếp khi hoạt động trở lại

Dựa trên tình hình chuyển dịch lực lượng lao động, các doanh nghiệp cần xây dựng sẵn kế hoạch chuyển tiếp khi hoạt động trở lại. Kế hoạch cần linh hoạt nhất để có thể dễ dàng thay đổi trong thời gian ngắn.

  • Về vận hành, chia nhỏ lịch trình làm việc, xây dựng kế hoạch làm việc theo từng địa điểm, nếu không cần thiết có thể làm việc từ xa, quay trở lại làm việc theo từng cấp độ, khu vực và thành lập đội tự quản, giám sát hoạt động vận hành.
  • Về cơ sở vật chất, tránh tập trung đông người khi làm việc, tu sửa lại cơ sở hạ tầng, trang bị thêm tấm chắn mica để đảm bảo giãn cách giữa các nhân viên, và đầu tư các công cụ hỗ trợ làm việc từ xa.
  • Về an toàn sức khỏe, thiết lập các biện pháp đánh giá sức khỏe nhân viên, liên hệ với các đội ngũ hỗ trợ y tế và sẵn lòng, xem xét các biện pháp quản lý lực lượng lao động dự phòng.
  • Về quản lý, nghiêm ngặt, áp dụng các thay đổi vào trình trạng chuyển dịch lực lượng lao động. Xây dựng các chiến lược quản lý, nâng cao nhận thức, cam kết thực hiện giữa các nhân viên. Phát triển các kế hoạch liên lạc, tiếp cận tới từng nhân viên nếu làm việc từ xa Đào tạo thực hiện các quy trình, chính sách mới đúng quy định. Hiểu rõ nhu cầu và nguyện vọng của nhân viên để điều chỉnh phương thức làm việc.

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/chuyen-dich-luc-luong-lao-dong-562

Thursday, November 4, 2021

Quản lý nhóm khi làm việc từ xa hiệu quả

Làm việc từ xa là một hình thức làm việc ngày càng phổ biến, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về hiệu quả. Đối với những người quản lý thì việc quản lý nhóm làm việc từ xa hiệu quả là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu.

Quản lý nhóm khi làm việc từ xa hiệu quả

Những thách thức chung khi làm việc từ xa

Có rất nhiều khó khăn xảy ra khi áp dụng hình thức làm việc từ xa, dưới đây là một vài thử thách điển hình mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng có khả năng gặp phải:

  • Thiếu sự giám sát trực diện
  • Thiếu khả năng tiếp cận thông tin
  • Giãn cách xã hội
  • Mất tập trung ở nhà
  • Các vấn đề về công nghệ và thiết bị

Mẹo quản lý nhóm khi làm việc từ xa tốt hơn

Mặc dù làm việc từ xa có thể nhiều thách thức, nhưng cũng có những giải pháp tương đối nhanh chóng và ít tốn kém mà các nhà quản lý có thể làm để dễ dàng chuyển đổi.

1 - Lên lịch điểm danh hàng ngày

Các nhà quản lý thành công trong quản lý nhóm làm việc từ xa có xu hướng sử dụng thêm các công cụ phần mềm họp online thường xuyên hơn để thiết lập tương tác trực diện. Vì thế, nếu bạn là nhà lãnh đạo cũng nên cân nhắc các công cụ này và thiết lập các cuộc họp video định kỳ!

2 - Tăng cường giao tiếp

Khi làm việc từ xa, mỗi người sẽ bận rộn trong không gian riêng của bản thân sẽ khiến tình trạng thiếu kết nối giao tiếp có thể trầm trọng hơn! Do đó, là nhà lãnh đạo bạn nên tiên phong giao tiếp nhóm với các thành viên khác! 

Hướng dẫn các thành viên của nhóm cách giao tiếp hiệu quả khi qua tin nhắn và email vì điều này cũng tạo nên hiệu quả khác biệt và khó khăn hơn với giao tiếp trực tiếp!

3 - Tận dụng công nghệ

Hiện tại, hầu hết chúng ta đã bị buộc phải đi theo con đường chuyển đổi kỹ thuật số mà hầu hết các tổ chức có thể mất vài tháng, nếu không phải là nhiều năm để áp dụng. 

Các công cụ như Zoom, Google Hangouts và Microsoft Teams - mà hầu hết các bạn đang sử dụng hàng ngày - cung cấp các nền tảng đơn giản để giải quyết các mẹo 1 và 2.

4 - Thiết lập các quy tắc tham gia

Làm việc từ xa trở nên hiệu quả và hạnh phúc hơn khi các nhà quản lý đặt ra kỳ vọng về tần suất, phương tiện và thời gian giao tiếp lý tưởng cho nhóm của họ.

Ví dụ: Sử dụng Zoom cho các cuộc họp đầu giờ hàng ngày, nhưng sẽ sử dụng Skype khi có việc gấp. 

5 - Quản lý kỳ vọng

Thiết lập và phân chia các mục tiêu và kỳ vọng thích hợp cho tình huống hiện tại một cách rõ ràng và yêu cầu phản hồi để đảm bảo sự liên kết là điều hoàn toàn cần thiết. Đừng chủ quan cho rằng nhóm đã hiểu rõ họ cần tập trung sức lực vào đâu.

6 - Tập trung vào kết quả hơn các hoạt động

Sau khi đã xác định rõ ràng các mục tiêu và kết quả mong muốn, cho phép nhân viên (được đào tạo và nguồn lực để thực hiện) phát triển một kế hoạch thực hiện của riêng họ giúp nâng cao tính sáng tạo và tự chủ. 

7 - Xác định mục đích của những kết quả đó

Trên một chiến trường mới, với những sáng kiến ​​mới, thách thức mới, cùng với vô số sự không chắc chắn và phức tạp, khi làm việc từ xa thì đảm bảo mọi người đều biết mục đích chung và vai trò của họ trong việc đạt được thành công là nền tảng của hiệu suất cao.

8 - Cung cấp nguồn lực

Không có “chỉ huy” vĩ đại nào đưa quân đội của họ vào cuộc chiến mà không có sự huấn luyện và vũ khí thích hợp. 

Bạn thường xuyên lắng nghe các nhu cầu của thành viên trong nhóm về trang thiết bị và các công cụ cần thiết để thực hiện công việc. 

Chuẩn bị cho các giải pháp backup (dự phòng) để hỗ trợ các vấn đề về nguồn lực của nhân viên khi làm việc từ xa.

Xem tiếp 5 phương pháp quản lý nhóm làm việc từ xa còn lại ở bài viết gốc theo nguồn dưới đây

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/quan-ly-nhom-khi-lam-viec-tu-xa-557

Sinh viên IT nên trang bị gì để có việc làm?

Bài viết dưới đây của GrowUpWork để biết được sinh viên IT cần trang bị gì? Và nhu cầu tuyển dụng với Fresher/Junior trong ngành IT như thế nào nhé!

Sinh viên IT cần trang bị gì? Nhu cầu tuyển dụng với Fresher/Junior?

Sinh viên IT cần trang bị gì?

Tuy IT là một ngành đang khát nhân lực nhưng những yêu cầu đặt ra của họ là rất cao.

Vì vậy, dưới đây là một số câu trả lời lý giải cho câu hỏi: Sinh viên ngành IT cần trang bị những gì để bắt đầu công cuộc tìm kiếm công việc đầu tiên của mình khi ra trường nhé.

Kiến thức

Kiến thức chắc chắn là điều đầu tiên mà mỗi người nghĩ tới khi được hỏi câu hỏi sinh viên IT cần trang bị gì để đi tìm kiếm cơ hội phát triển bản thân.

Ví dụ trong trường hợp bạn là lập trình PHP nhưng công ty lại có nhu cầu tuyển Java thì chắc chắn đây không phải lợi thế mà bạn đang có. Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo nếu bản thân chưa có đủ kinh nghiệm. Bởi bạn vẫn còn rất nhiều cơ hội để bổ sung thêm kiến thức cho mình. Miễn sao bạn phải có động lực để chinh phục những khó khăn sắp tới.

Ngoại ngữ

Bởi hầu hết các tài liệu về ngành IT đều được viết bằng tiếng Anh - thứ tiếng phổ thông trên thế giới nên việc học ngoại ngữ thường là bắt buộc với mọi sinh viên của ngành. Cũng có những tài liệu biên dịch lại bằng tiếng Việt, tuy nhiên, chúng cũng có những hạn chế nhất định.

Kinh nghiệm thực tế

Những kinh nghiệm từ khi còn là sinh viên ngành IT sẽ là một điểm cộng lớn trong mắt các nhà tuyển dụng.

Từ năm 4, thậm chí sớm hơn từ những năm thứ 2,3, các sinh viên ngành IT đã có thể tìm kiếm những công việc như: công ty thực tập, nhận làm dự án lẻ bên ngoài (thiết kế app hoặc web), các dự án nội bộ của khoa, trường (quản lý forum, website của trường).

Chứng chỉ, bằng cấp

Bạn đã từng đặt câu hỏi: Trong quá trình học tập tại trường CNTT, sinh viên IT cần trang bị gì thêm để làm cho CV xin việc của mình trở nên phong phú?

Câu trả lời là: Bạn có thể học thêm để lấy một số bằng cấp, chứng chỉ quốc tế trong ngành IT.

Truy cập nguồn phía dưới để xem các bằng cấp chuyên ngành CNTT

Chuẩn bị và tạo CV

Với mỗi công ty sẽ có những quy định riêng về CV xin việc. Tuy nhiên, chúng cơ bản cần đáp ứng các yếu tố về sơ yếu lý lịch, CV, đơn xin việc, giấy khám sức khỏe và các chứng chỉ, bằng cấp đi kèm.

Hãy liệt kê tất cả các project bạn từng tham gia vào CV để giúp các nhà tuyển dụng hiểu hơn về kinh nghiệm làm việc và kỹ năng bạn đang có.

Tinh thần chủ động, dám đương đầu

Tinh thần luôn là điều mà các bạn sinh viên cần lưu ý khi đặt ra câu hỏi sinh viên IT cần trang bị gì cho bản thân.

Hãy giữ cho mình một tinh thần chủ động khi tìm kiếm việc làm. Hãy tìm đến các kênh uy tín trên Facebook hoặc các trang tuyển dụng nổi tiếng để tìm kiếm cơ hội cho mình. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể hỏi các tiền bối đi trước để biết thêm nhiều kinh nghiệm khi đi xin việc.

Nhu cầu tuyển dụng với Fresher/Junior

Khi đã đáp ứng đủ mọi yêu cầu về sinh viên IT cần trang bị gì, bạn đã có khả năng tham gia ứng tuyển vào các công ty ngành IT. Tuy nhiên, nhu cầu tuyển dụng với Fresher/Junior của ngành IT cũng là yếu tố bạn cần đặc biệt chú ý. Hãy cùng GrowUpWork  tìm hiểu ngay trong phần này ở bài viết góc có nguồn dưới đây.

NGUỒN: https://growupwork.com/blog/ky-nang-phong-van/sinh-vien-it-can-trang-bi-gi-552